Công chứng văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng

     Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng là thỏa thuận giữa vợ chồng để xác định quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản trong hôn nhân hoặc khi ly hôn. Văn bản này giúp phân định rõ tài sản chung và tài sản riêng, từ đó tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên. Vợ chồng có thể thỏa thuận trước khi kết hôn hoặc trong suốt thời gian chung sống. Việc công chứng văn bản này là cần thiết trong một số trường hợp, đặc biệt khi có bất động sản. Hồ sơ công chứng gồm giấy tờ tùy thân, giấy đăng ký kết hôn, và các tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản liên quan khác,…

1. Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng là gì?

Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng là thỏa thuận giữa vợ và chồng trên cơ sở tự nguyện để xác định rõ quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản của cả hai trong quá trình chung sống hoặc khi ly hôn.

2. Tại sao cần có văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng?

Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng sẽ xác định rõ đâu là tài sản chung đâu là tài sản riêng của mỗi người trong thời kỳ hôn nhân hoặc khi ly hôn. Điều này nhằm tránh những tranh chấp giữa vợ và chồng, đảm bảo quyền và lợi ích về tài sản của mỗi bên.  

Việc lập văn bản thỏa thuận về tài sản giữa vợ chồng có thể lập tùy theo thỏa thuận, vợ chồng có thể lập trước khi kết hôn hoặc trong quá trình hôn nhân.

3. Nội dung của văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng thường bao gồm:

– Chế độ tài sản: Căn cứ Điều 28, 29, 30 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

“Điều 28. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng

  1. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.

Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 33 đến Điều 46 và từ Điều 59 đến Điều 64 của Luật này.

Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại các điều 47, 48, 49, 50 và 59 của Luật này.

  1. Các quy định tại các điều 29, 30, 31 và 32 của Luật này được áp dụng không phụ thuộc vào chế độ tài sản mà vợ chồng đã lựa chọn.
  2. Chính phủ quy định chi tiết về chế độ tài sản của vợ chồng.

Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng

  1. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  2. Vợ, chồng có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  3. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình

  1. Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  2. Trong trường hợp vợ chồng không có tài sản chung hoặc tài sản chung không đủ để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì vợ, chồng có nghĩa vụ đóng góp tài sản riêng theo khả năng kinh tế của mỗi bên.” Qua đó, vợ chồng có quyền lựa chọn thỏa thuận chế độ tài sản riêng, chung, hoặc vợ chồng có thể thỏa thuận kết hợp cả chế độ tài sản chung và riêng, với tỷ lệ phân chia cụ thể cho từng loại tài sản giữa hai tài sản này.

 Vợ chồng thỏa thuận theo nguyên tắc bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ trong việc phân chia tài sản kể cả lao động trong gia đình và lao động có thu nhập, vợ chồng có nghĩa vụ bảo đảm các điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình. Nếu việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm pham đến quyền và lợi ích của người khác thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

– Danh mục tài sản: Vợ chồng liệt kê cụ thể các tài sản của mỗi người trước hôn nhân và tài sản chung sau hôn nhân và xác định rõ quyền sở hữu của mỗi người về tài sản đó

+ Tài sản riêng: Liệt kê cụ thể các tài sản mà mỗi người sở hữu trước khi kết hôn.

+ Tài sản chung: Liệt kê các tài sản được hình thành trong quá trình hôn nhân, như nhà cửa, xe cộ, tiền bạc, chứng khoán, v.v.

+ Tài sản khác: Các tài sản khác mà vợ chồng muốn đưa vào thỏa thuận.

– Phân chia tài sản:

Tiêu chí phân chia: Xác định tiêu chí để phân chia tài sản khi hôn nhân chấm dứt, ví dụ như theo tỷ lệ đóng góp, theo nhu cầu của mỗi người, v.v.

4. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng

    Trường hợp nào công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng?

Công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong 02 trường hợp:

– Theo yêu cầu của các bên;

– Theo pháp luật quy định bắt buộc công chứng (đối với việc phân chia có QSDĐ).

    Hồ sơ công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng bao gồm những gì?

– Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân khác của vợ chồng;

– Giấy ủy quyền (nếu có);

– Giấy đăng ký kết hôn;

– Giấy khai sinh của con đầu (nếu kết hôn trước 07/03/1987 không có giấy đăng ký kết hôn);

– Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản vợ chồng trong hôn nhân (nếu có);

– Giấy chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản;

– Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu).

Giải quyết ly hôn khi vợ, chồng mất liên lạc?

Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào?

     Phương thức nộp hồ sơ công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng là gì?

Việc nộp hồ sơ công chứng cần nộp trực tiếp có mặt cả hai bên tại văn phòng công chứng trên cả nước. Nếu có bất động sản thì chỉ có Văn phòng công chứng thuộc phạm vi cấp tỉnh nơi có bất động sản mới có quyền công chứng văn bản thỏa thuận phân chi tài sản vợ chồng trong hôn nhân.

     Thời hạn công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng là khi nào?

=> Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

      Lệ phí công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng là bao nhiêu?

=> Mức thu phí đối với việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản của vợ chồng trong hôn nhân theo tỷ lệ % giá trị của tài sản, tỷ lệ được quy định như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

 

Để được hỗ trợ và tư vấn thêm về Công chứng văn bản thoả thuận tài sản vợ chồng, vui lòng liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Hoàn. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách uy tín, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất.